Thứ Ba, 28 tháng 5, 2013

Danh sách đảo mỗi nước chiếm giữ ở quần đảo Trường Sa

Danh sách đảo mỗi nước chiếm giữ ở quần đảo Trường Sa
Dưới đây liệt kê danh sách các thực thể địa lí theo sự chiếm đóng của từng quốc gia, xếp đồng thời theo thứ tự bảng chữ cái và theo bản chất địa lí. 
Nguồn thông tin có sẵn trong từng bài riêng của mỗi thực thể. Vì danh sách này chỉ dựa theo các nguồn có thể kiểm chứng được nên trong thực tế, có thể các quốc gia chiếm đóng hoặc khống chế nhiều hơn hoặc ít hơn. Brunei là quốc gia duy nhất chưa chiếm thực thể địa lí nào.[1]

Việt Nam kiểm soát
STTTên ViệtTên khácToạ độMô tả sơ lược
1
Đảo An BangAAmboyna Cay7°52′10″B112°54′10″ĐLà một cồn cát dài 200 m, rộng 20 m và cao 2 m. Điều kiện môi trường tại đây rất khắc nghiệt.
FKalantiaw
H安波沙洲
MPulau Amboyna Kecil
2
Đảo Nam YếtANamyit Island10°10′54″B114°21′36″ĐLà một đảo san hô hình bầu dục, dài 600 m, rộng 125 m với diện tích 0,06 km2 và cách đảo Ba Bình 11 hải lí về phía tây nam. Việt Nam có kế hoạch lập một khu bảo tồn biển tại đây.
FBinago
H鸿庥岛
3
Đảo Sinh TồnASin Cowe Island9°53′0″B114°19′0″ĐLà một đảo san hô dài 390 m, rộng 110 m, đất đai khô cằn, hầu như không trồng được rau xanh nếu không cải tạo đất.
FRurok
H景宏岛
4
Đảo Sinh Tồn ĐôngAGrierson Reef/Cay
Sin Cowe East Island
9°54′18″B114°33′42″ĐLà một cồn cát nằm cách đảo Sinh Tồn 15 hải lí về phía đông. Cồn này dài 160 m, rộng 60 m, điều kiện khắc nghiệt.
FJulian Felipe
H染青沙洲
5
Đảo Sơn CaASand Cay10°22′36″B114°28′42″ĐLà một đảo cát nhỏ nằm cách đảo Ba Bình 6,2 hải lí về phía đông. Đảo này dài 450 m và rộng 130 m; đất đai khá màu mỡ nhờ một lớp mùn phân chim nên đảo có nhiều cây xanh.
FBailan
H敦謙沙洲
6
Đảo Trường Sa
Biệt danh:Trường Sa Lớn
ASpratly Island8°38′30″B111°55′55″ĐĐảo này có tên gọi chính thức là Trường Sa nhưng nhiều nguồn tin tức và người tại đây thường dùng biệt danh Trường Sa Lớn. Trường Sa là đảo san hô đứng thứ tư về diện tích trong quần đảo (0,15 km2) và là trung tâm của thị trấn Trường Sa. Đảo có nguồn nước lợ, có đường băng, cảng cá, trạm khí tượng, lớp học, trạm xá,...
H南威岛
7
Đảo Song Tử TâyASouthwest Cay11°25′46″B114°19′54″ĐSong Tử Tây nằm cách Song Tử Đông 1,5 hải lí về phía tây nam và nhỏ hơn Song Tử Đông một chút. Trên đảo có nhiều cây cối xanh tươi. Đảo có một ngọn đèn biển quan trọng.
FPugad
H南子岛
8
Đá Cô LinACollins Reef
Johnson North Reef
9°46′13″B114°15′25″ĐLà một rạn san hô nằm cách đảo Sinh Tồn 9 hải lí về phía tây nam và cách đá Gạc Ma 1,9 hải lí về phía tây bắc. Đá Cô Lin chìm ngập dưới nước khi thuỷ triều lên. Đây là một trong ba địa điểm diễn ra trận Hải chiến Trường Sa vào tháng 3 năm 1988.
H鬼喊礁
9
Đá ĐôngAEast (London) Reef8°49′42″B112°35′48″ĐLà một rạn san hô vòng có diện tích khoảng 36,4 km2 và nằm cách đá Châu Viên 10 hải lí về phía tây.
FSilangang Quezon
H东礁
10
Đá LátALadd Reef8°40′42″B111°40′12″ĐLà một rạn san hô vòng có diện tích khoảng 9,9 km2 và nằm cách đảo Trường Sa 14 hải lí về phía tây. Đá chìm ngập dưới nước khi thuỷ triều lên.
H日积礁
11
Đá Len ĐaoALansdowne Reef9°46′48″B114°22′12″ĐLà một rạn san hô nằm cách đá Gạc Ma khoảng 5,5 hải lí về phía đông bắc. Đá này chìm ngập dưới nước khi thuỷ triều lên. Đây là một trong ba địa điểm diễn ra trận Hải chiến Trường Sa vào tháng 3 năm 1988.
H琼礁
12
Đá LớnADiscovery Great Reef10°03′42″B113°51′6″ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đảo Nam Yết 28 hải lí về phía tây tây nam.
FParedes
H大现礁
13
Đá NamASouth Reef11°23′31″B114°17′54″ĐLà một rạn san hô nằm cách đảo Song Tử Tây 3,5 hải lí về phía tây nam.
FTimog
H奈羅礁
14
Đá Núi ThịAPetley Reef10°24′42″B114°34′12″ĐLà một rạn san hô nằm cách đảo Sơn Ca khoảng 6 hải lí về phía đông đông bắc. Diện tích của thực thể này là 1,72 km2.
FJuan Luna
H舶兰礁
15
Đá Núi LeACornwallis South Reef8°42′36″B114°11′6″ĐLà một rạn san hô vòng có diện tích 35 km2.
FOsmeña
H南华礁
16
Đảo Phan VinhAPearson Reef8°58′6″B113°41′54″ĐXét theo khái niệm rộng là một rạn san hô vòng (rạn san hô vòng). Nơi đóng quân chính của hải quân Việt Nam có chiều dài 132 m và chiều rộng 72 m.
FHizon
H毕生礁
17
Đá TâyAWest (London) Reef8°51′B 112°11′ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đảo Trường Sa 20 hải lí về phía đông bắc. Tại đây có khu dịch vụ hậu cần nghề cá và tổ hợp nuôi trồng thuỷ sản thí điểm.
FKanlurang Quezon
H西礁
18
Đá/Bãi Thuyền ChàiABarque Canada Reef8°10′B 113°18′ĐLà một rạn san hô vòng lớn có chiều dài 17 hải lí và chiều rộng 3 hải lí. Phá nước dài khoảng 11 km và rộng khoảng 2 km.
FMagsaysay
H柏礁
MTerumbu Perahu
19
Đá Tiên NữATennent Reef
Pigeon Reef
8°51′18″B114°39′18″ĐLà một rạn san hô vòng nằm ở cực đông của các thực thể thuộc Trường Sa đang do Việt Nam kiểm soát. Diện tích của đá khoảng 3,4 km2.
FLopez-Jaena
H无乜礁
20
Đá Tốc TanAAlison Reef8°48′42″B113°59′0″ĐLà một rạn san hô vòng với chiều dài khoảng 20 km và chiều rộng khoảng 7 km. Diện tích trung bình là 75 km2.
FDe Jesus
H六门礁
21
Đảo Trường Sa ĐôngACentral (London) Reef8°56′6″B112°20′54″ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đá Tây khoảng 6 hải lí về phía đông bắc và cách đá Đông khoảng 13 hải lí về phía tây bắc.
FGitnang Quezon
H中礁
Tổng cộng: 21 thực thể địa lí, gồm 7 đảo san hô/cồn cùng 14 rạn san hô.

PHILIPPINES KIỂM SOÁT

[ẩn]Philippines kiểm soát
STTTên ViệtTên khácToạ độMô tả sơ lược
1
Đảo Bến LạcAWest York Island11°04′46″B115°01′55″ĐLà đảo đứng thứ ba về diện tích trong quần đảo (khoảng 0,15 hoặc 0,186 km2). Có nhiều cây bụi và dừa.
FLikas
H西月岛
2
Đảo Bình NguyênAFlat Island10°48′59″B115°49′20″ĐLà một cồn cát dài nhưng hẹp và đang chịu ảnh hưởng của hiện tượng xói mòn.
FPatag
H费信岛
3
Đảo Loại TaALoaita Island10°40′6″B114°25′26″ĐLà một hòn đảo có diện tích 0,06 km2; có nhiều thực vật ngập mặn và dừa.
FKota
H南钥岛
4
Đảo Song Tử ĐôngANortheast Cay11°27′10″B114°21′17″ĐLà đảo đứng thứ năm về diện tích trong quần đảo, cách Song Tử Tây 1,5 hải lí về phía đông bắc. Có nhiều cây xanh.
FParola
H北子岛
5
Đảo Thị TứAThitu Island11°03′11″B114°17′5″ĐLà đảo đứng thứ hai về diện tích trong quần đảo (0,32 hoặc 0,372 km2) và là trung tâm của đô thị Kalayaan do Philippines lập ra. Có dân thường sinh sống.
FPag-asa
H中业岛
6
Đảo Vĩnh ViễnANanshan Island10°43′59″B115°48′10″ĐLà một hòn đảo dài 575 m, cao 2,4 m, cách đảo Bình Nguyên 9 km về phía nam tây nam.
FLawak
H马歡岛
7
Bãi An NhơnALankiam Cay10°21′B 114°42′ĐLà một cồn cát nằm cách đảo Loại Ta 6,8 hải lí về phía đông bắc.
FPanata
H杨信沙洲
8
Đá Cá NhámAIrving Reef10°52′B 114°55′ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đảo Bến Lạc 12 hải lí về phía nam tây nam.
FBalagtas
H火艾礁
9
Đá Công ĐoACommodore Reef8°22′B 115°14′ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đá Tiên Nữ 47 hải lí về phía đông nam, hầu như chìm dưới nước khi thuỷ triều lên.
FRizal
H司令礁
MTerumbu Laksamana
10
Bãi Cỏ MâyASecond Thomas Shoal9°49′B 115°52′ĐLà một rạn san hô (rạn san hô) nằm về phía đông nam của đá Vành Khăn với diện tích khoảng 60 km2.
FAyungin
H仁爱礁
Tổng cộng: 10 thực thể địa lí, gồm 7 đảo san hô/cồn cùng 3 rạn san hô.

TRUNG QUỐC KIỂM SOÁT

[ẩn]Trung Quốc kiểm soát
STTTên ViệtTên khácToạ độMô tả sơ lược
1
Đá Châu ViênACuarteron Reef8°54′B 112°52′ĐLà một rạn san hô vòng đa phần chìm ngập dưới nước, nằm về phía đông của đá Đông.
FCalderon
H华阳礁
2
Đá Chữ ThậpAFiery Cross Reef
Northwest Investigator Reef
9°35′B 112°54′ĐLà một rạn san hô lớn nằm tách biệt khỏi các thực thể khác. Tổng diện tích hơn 110 km2. Đây là trung tâm đồn trú của Trung Quốc tại Trường Sa.
FKagitingan
H永暑礁
3
Cụm đá Ga VenAGaven Reefs10°12′B 114°13′ĐCụm này gồm hai rạn san hô là đá Ga Ven và đá Lạc, lần lượt nằm cách đảo Nam Yết 8,5 và 7 hải lí về phía tây.
H南薰礁
4
Đá Gạc MaAJohnson South Reef9°42′B 114°17′ĐLà một rạn san hô nằm ở đầu mút tây nam của cụm Sinh Tồn và là một trong ba địa điểm diễn ra trận Hải chiến Trường Sa vào tháng 3 năm 1988.
FMabini
H赤瓜礁
5
Đá Tư NghĩaAHughes Reef9°56′B 114°31′ĐLà một rạn san hô nằm ở phía tây tây bắc của đảo Sinh Tồn Đông. Chỉ nổi lên khỏi mặt nước khi thuỷ triều xuống.
H东门礁
6
Đá Vành KhănAMischief Reef9°55′B 115°32′ĐLà một rạn san hô vòng đa phần chìm dưới nước, nằm cách đảo Vĩnh Viễn 51 hải lí về phía nam. Đây là nơi từng diễn ra nhiều tranh chấp căng thẳng giữa Philippines và Trung Quốc trong thập niên 1990.
FPanganiban
H美济礁
7
Đá Xu BiASubi Reef10°56′B 114°05′ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đảo Thị Tứ 26 km về phía tây nam. Trung Quốc có dự định xây dựng một đường băng tại đây.
FZamora
H渚碧礁
Tổng cộng: 7 thực thể địa lí; tất cả đều là rạn san hô.

MALAYSIA KIỂM SOÁT

[ẩn]Malaysia kiểm soát
STTTên ViệtTên khácToạ độMô tả sơ lược
1
Đá Én CaAErica Reef8°07′B 114°08′ĐLà một rạn san hô vòng đa phần chìm ngập dưới nước khi thuỷ triều lên.
FGabriela Silang
H簸箕礁
MTerumbu Siput
2
Đá Hoa LauASwallow Reef7°22′29″B113°50′40″ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đảo An Bang 60 hải lí về phía đông nam. Malaysia biến góc đông nam của đá này thành một đảo nhân tạo với một đường băng dài và một khu nghỉ dưỡng dành cho khách du lịch.
H弹丸礁
MPulau Layang-Layang
3
Đá Kỳ VânAMariveles Reef7°59′38″B113°53′42″ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách bãi Thuyền Chài 35 hải lí về phía đông nam. Tổng diện tích khoảng 17 km2.
H南海礁
MTerumbu Mantanani
4
Đá Sác LốtARoyal Charlotte Reef6°56′0″B113°36′50″ĐLà một rạn san hô vòng nằm cách đá Hoa Lau 29 hải lí về phía nam tây nam. Malaysia đã dựng một ngọn đèn hiệu tại nơi cao nhất của đá Sác Lốt.
H皇路礁
MTerumbu Samarang Barat Besar
5
Đá Suối CátADallas Reef7°38′B 113°48′ĐLà một rạn san hô vòng nằm ở phía bắc đá Hoa Lau và phía nam đá Kỳ Vân, nổi lên hoàn toàn khi thuỷ triều xuống. Tổng diện tích khoảng 17 km2.
H光星礁
MTerumbu Laya
6
Đá Kiêu NgựaAArdasier Reef7°42′B 114°10′ĐLà một rạn san hô vòng ("đá") thuộc một hệ thống san hô ngầm ("bãi") có cùng tên gọi là Kiêu Ngựa. Đá Kiêu Ngựa có diện tích là 8 km2.
FAntonio Luna
H光星仔礁
MTerumbu Ubi
7
Bãi Thám HiểmAInvestigator Shoal8°10′B 114°40′ĐLà một rạn san hô vòng lớn với tổng diện tích khoảng 205 km2. Trong khu vực bãi Thám Hiểm, có những rạn san hô nổi bật và đã được đặt tên như đá Gia Hộiđá Gia Phú và đá Sâu.
FPawikan
H榆亚暗沙
MTerumbu Peninjau
Tổng cộng: 7 thực thể địa lí; tất cả đều là rạn san hô nói chung. Nước này cũng xây một ngọn đèn hiệu trên rạn san hô vòng Louisa.

ĐÀI LOAN KIỂM SOÁT

[ẩn]Đài Loan kiểm soát
STTTên ViệtTên khácToạ độMô tả sơ lược
1
Đảo Ba BìnhAItu Aba Island10°22′32″B114°22′5″ĐLà đảo san hô đứng đầu về diện tích trong quần đảo (0,4896 km2). Trên đảo có rất nhiều nước ngọt, đất đai màu mỡ và có nhiều cây cối xanh tươi. Trong Chiến tranh thế giới thứ haiĐế quốc Nhật Bản chiếm đảo này làm căn cứ tàu ngầm. Tháng 12 năm 1946, Trung Hoa Dân Quốc cho quân đổ bộ lên Ba Bình nhưng rồi rút đi vào năm 1950. Đến năm 1956 họ mới quay lại và kiểm soát đảo cho đến tận ngày nay.
FLigaw
H太平島
2
Bãi Bàn ThanH中洲礁10°23′9″B114°24′49″ĐLà một rạn san hô, trên đó nổi lên một cồn cát nhỏ. Diện tích phần nổi dao động từ 0,2 đến 0,6 ha (tùy thuộc vào thuỷ triều). Bãi Bàn Than nằm giữa đảo Ba Bình và đảo Sơn Ca.
Tổng cộng: 2 thực thể địa lí, gồm 1 đảo san hô và 1 rạn san hô (trên đó nổi lên 1 cồn cát).

CHÚ THÍCH

^ Nguyễn Nhã. “Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa”. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.

Theo: Vi.wikipedia 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét