Cùng nhau học tiếng Lào
SỔ TAY HỘI THOẠI VIỆT – LÀO
ຄູ໋ມື ສົນທະນາຫວຽດ - ລາວ
(khù mư sổn thạ na Việt – Lào)
Đại từ chỉ tên ສັບພະນາມ Sắp phạ namNgài, Ông : ທ່ານ thànຄູ໋ມື ສົນທະນາຫວຽດ - ລາວ
(khù mư sổn thạ na Việt – Lào)
Đồng chí: ສະຫາຍ sạ hải
Bạn bè: ໝູ່ເພ່ືອນ mù phườn
Tôi: ຂ້ອຍ khọi
Chúng ta: ພວກເຣົາ phuộc hau
Mày: ມ່ືງ mừng
Tao: ກູ cu
Họ: ເຂົາ khẩu
Bà: ແມ່ເຖົ້າ mè thậu
Ông:
ພໍ່ເຖ້ົາ
phò thậu
Bác trai:
ລູງ
lung
Bác gái:
ປ້າ
pạ
Anh:
ອ້າຍ
ại
Chị:
ເອື້ອຍ
ượi
Em:
ນ້ອງ
noọng
Em gái:
ນ້ອງສາວ
noọng sảo
Em trai:
ນ້ອງຊາຍ
noọng sai
Cháu:
ຫລານ
lản
Con trai:
ລູກຊາຍ
lục xai
Con gái:
ລູກສາວ
lục sảo
Chào hỏi xã giao
ການທັກທາຍ ສະບາຍດີ
Can thắc thai sa bai đi
Chào chị
ສະບາຍດີເອື້ອຍ
Sa bai đi ượi
Chào anh
ສະບາຍດີ ອ້າຍ
Sa bai đi ại
Tôi tên là Khon
ຂ້ອຍຂື່ວ່າຄອນ
Khọi xừ và Khon
Tôi từ Lào đến
ຂ້ອຍມາຈາກລາວ
Khọi ma chạc Lào
Tôi xin giới thiệu
ຂ້ອຍຂໍແນະນຳ
Khọi khỏ nẹ năm
Đây là vợ tôi
ນີ້ແມ່ນເມຍຂ້ອຍ
Nị mèn mia khọi
Đây là con trai
ນີ້ແມ່ນລູກຊາຍ
Nị mèn lục xai
Đây là con gái
ນີ້ແມ່ນລູກສາວ
Nị mèn lục sảo
Đây là mẹ
ນີ້ແມ່ນແມ່
Nị mèn mè
Đây là bố
ນີ້ແມ່ນພໍ່
Nị mèn phò
Bạn tôi
ເພ່ືອນຂ້ອຍ
Phườn khọi
Cậu
ນ້າບ່າອ
Nạ bào
Cậu bé
ທ້າວນ້ອຍ
Thạo nọi
Dì
ນ້າສາວ
Nạ sảo
Cô giáo
ເອື້ອຍຄູ
ນາງຄູ
Ượi khu
Nang khu
Thầy giáo
ອ້າຍຄູ
ນາຍຄູ
ຄູສອນ
ại khu
nai khu
khu sỏn
Học sinh
ນັກຣຽນ
Nắc hiên
Sinh viên
ນັກສຶກສາ
Nắc sức xả
Rất hân hạnh được làm quen với bạn
ຍີນດີທ່ີຣູ້ຈັກກັບເຈົ້າ
Nhin đi thì hụ chắc cắp chậu
Tôi rất vui mừng khi được gặp bạn
ຂ້ອຍດີໃຈຫລາຍທ່ີໄດ້ພົບເຈົ້າ
Khọi đi chay lải thì đạy phốp chậu
Chị có phải là chị Phon không?
ເອື້ອຍແມ່ນເອື້ອຍພອນບໍ?
Ượi mèn ượi Phon bò?
Chị có phải là giáo viên không?
ເອື້ອຍແມ່ນອາຈານສອນບໍ?
Ưởi mèn a chan sỏn bò?
Cậu là sinh viên à
ເຈົ້າເປັນນັກສຶກສາວາ?
Chậu pên nắc sức sả va?
Dạ vâng ạ
ເຈົ້າ! ແມ່ນແລ້ວ
Chậu mèn lẹo
Không, tôi không phải là sinh viên
ບໍ່ຂ້ອຍບໍ່ແມ່ນນັກສຶກສາ
Bò khọi bò mèn nắc sức xả
Cô tên là gì?
ເຈົ້າຊື່ຫຍັງ, ນາງຊື່ຫຍັງ
Chậu xừ nhẳng, nang xừ nhẳng?
Em tên là nang Bua Chăn
ນ້ອງຊື່ນາງບົວຈັນ
Noọng xừ nang Bua Chăn
Em từ đâu đến?
ນ້ອງມາຈາກໃສ?
Noọng ma chạc sảy?
Em từ nước Lào đến
ນ້ອງມາຈາກປະເທດລາວ
Noọng ma chạc pa thết Lao
Em nghỉ ở đâu?
ນ້ອງພັກຢູ່ໃສ?
Noọng p’hắc dù sảy?
Em nghỉ ở ký túc xá sinh viên Lào
ນ້ອງພັກຢູ່ຫໍພັັກນັກສຶກສາລາວ
Noọng p’hắc dù hỏ p’hắc nắc sức sả Lào
Em đến Việt Nam làm gì?
ນ້ອງມາຫວຽດເຮັດຫຍັງ?
Noọng ma Việt Nam hết nhẳng?
Em đến học
ນ້ອງມາຮຽນ
Noọng ma hiên
Em học ở trường nào?
ນ້ອງຮຽນຢູ່ໂຮງຮຽນໃດ?
Noọng hiên dù hôông hiên đây?
Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn
ມະຫາວິທະຍາໄລວິທະຍາສາດສັງຄົມ ແລະ ມະນຸດສາດ
Mạ hả vị thạ nha lay vị thạ nha sạt sẳng khôm lẹ mạ nút sạt
Em nói tiếng Việt Nam được không?
ນ້ອງເວົ້າພາສາຫວຽດນາມໄດ້ບໍ?
Noọng vạu pha sả Việt Nam đạy bò?
Vâng! Em nói được ít thôi
ເຈົ້າ!ນ້ອງເວົ້າໄດ້ໜ້ອຍໜື່ງ
Chậu! Noọng vạu đạy nọi nừng
Vâng! Tôi nói được tốt
ເຈົ້າ!ຂ້ອຍເວົ້າໄດ້ດີ
Chậu! Khọi vạu đạy đi
Không! Tôi nói không được
ບໍ່ ຂ້ອຍເວົ້າບໍ່ໄດ້
Bò! Khọi vạu bò đạy
Nói không ra gì cả
ເວົ້າບໍ່ເປັນເລື່ອງຈັກດີ
Vạu bò pên lường chắc đí
Anh hiểu tiếng Lào không?
ອ້າຍເຂົ້າໃຈພາສາລາວບໍ່?
Ại khẩu chay pha sả Lào bò?
Vâng tôi hiểu
ເຈົ້າ!ຂ້ອຍເຂົ້າໃຈ
Chậu khọi khậu chay
Không, tôi không hiểu
ບໍ່ ຂ້ອຍບໍ່ເຂົ້າໃຈ
Bò, khọi bò khậu chay
Anh nói được tiếng gì?
ອ້າຍເວົ້າໄດ້ພາສາຫຍັງ?
Ại vạu đạy pha sả nhẳng?
Tôi nói được tiếng Anh
ຂ້ອຍເວົ້າພາສາອັງກິດໄດ້
Khọi vạu pha sả ăng kít đạy
Xin lỗi
ຂໍໂທດ
Khỏ thột
Xin anh nói từ từ
ກະລຸນາອ້າຍເວົ້າຊ້າໆແດ່
Cạ lu na ại vạu xạ xạ đè
Xin anh nói lại một lần nữa
ກະລຸນາເວົ້າຄືມອີກເທື່ອໜື່ງ
Cạ lụ na vạu khưn ịch thừa nừng
Xin lỗi, tôi cần người phiên dịch
ຂໍໂທດ, ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາ
Khỏ thột, khọi toọng can khôn pe pha sả
Anh cần người phiên dịch tiếng gì?
ອ້າຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫຍັງ?
Ại toọng can khôn pe pha sả nhẳng?
Tôi cần người phiên dịch tiếng Việt
ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫວຽດນາມ
Khọi toọng can khôn pe pha sả Việt Nam
Trong tiếng LÀO có chữ ໆ dùng để viết khi có những từ phải viết 2 lần, có nghĩa là khi đọc đến từ nào mà đứng sau nó có chữ ໆ thì phải đọc lặp 2 lần. Thí dụ từ ຊ້າໆ đọc là xạ xạ (từ từ).
Bài hát Hoa Chăm pa lời Lào phiên âm tiếng Việt http://www.youtube.com/watch?v=Y_BpHn1PWuM&feature=player_embedded#at=26
ໂອ້ດວງ ຈຳ ປາ ເວ ລາ ຊົມ ນ້ອງ ນຶກ ເຫັນ ພັນ ຊອງ
Ô đuông chăm pa vê la xôm noọng nức hên phăn xoong
ມອງ ເຫັນ ຫົວ ໃຈ ເຮົາ ນຶກ ຂຶ້ນ ໄດ້ ໃນ ກິ່ນ ເຈົ້າ ຫອງ
Moong hển hủa chay hau nức khựn đạy nay kìn chậu hoỏng
ເຫັນ ສວນ ດອກ ໄມ້ ບີ ດາ ປູກ ໄວ້ ຕັ້ງ ແຕ່ ໃດ ມາ
Hển suổn đoọc mạy bi đa pục vay tặng tè đay ma
ເວ ລາ ຫງວມ ເຫງົ່າ ເຈົ້າ ຊ່ວຍ ບັນ ເທົາ ເຮາ ຫາຍ ໂສ ກາ
Vê la nguổm ngầu chậu suồi băn thâu hau hải sô ca
ເຈົ້າ ດວງ ຈຳ ປາ ຄູ່ ຄຽງ ເຮາ ມາ ແຕ່ ຍັມ ນ້ອຍ ເອີຍ
Chậu đuông chăm pa khù khiêng hau ma tè nhăm nọi ời
ກິ່ນ ເຈົ້າ ສຳ ຄັນຕິດ ພັນ ຫົວ ໃຈ ເປັນ ໜ້າ ຮັກ ໄຄ
Kìn chậu sẳm khăn tít phăn hủa chay pên nạ hắc khay
ແພ ໄວ້ ເຊີຍ ຊົມ ຍາມ ເຫງົາ ເຮາ ດົມ ໂອ ຈຳ ປາ ຫອມ
Phe vay xơi xôm nham ngẩu hau đôm ô chăm pa hỏm
ເມື່ອ ດົມ ກີ່ນ ເຈົ້າ ປານ ພົບ ຊູ້ ເກົ່າ ທີ່ ພາກ ຈາກ ໄປ
Mừa đôm kìn chậu pan phốp sụ cầu thì phạc chạc pay
ເຈົ້າ ເປັນ ດອກ ໄມ້ ທີ່ ງາມ ວິ ໄລ ຕັ້ງ ແຕ່ ໃດ ມາ
Chậu pên đoọc mạy thì ngam vi lay tặng tè day ma
ເຈົ້າ ດວງ ຈຳ ປາ ມາ ລາ ຂ້ວນ ຮັກ ຂອງ ຮຽມ ນີ້ ເອີຍ
Chậu đuông chăm pa ma la suổn hắc khoỏng hiêm nị ơi
ໂອ ດວງ ຈຳ ປາ ບຸບ ຜາ ເມືອງ ລາວ ງາມ ດັ່ງ ດວງ ດາວ
Ô đuông chăm pa búp pha mương Lao ngam đằng đuông đao
ຊາງ ລາວ ເພີ່ງ ໃຈ ເກີດ ຢູ່ ພາຍ ໃນ ແຜ່ນ ດີນ ລານ ຊ້າງ
Sang Lao phơờng chay cợt dù phai nay phèn đin lan sạng
ຖ້າ ໄດ້ ພັດ ພາກ ເນ ລະ ເທດ ຈາກ ບ້ານ ເກີດ ມືອງ ນອນ
Thạ đay phắt phạc nê lạ thết chạc bạn cợt mương non
ຮຽມ ຈະ ເອົາ ເຈົ້າ ເປັນ ເພື່ອນ ຮ່ວມ ເຫງົາ ເທົ່ ສິ້ນ ຊີ ວາ
Hiêm chạ au chậu pên phườn suồm ngẩu thờ sịn xi va
ເຈົ້າ ດວງ ຈຳ ປາ ມາ ລາ ງາມ ຫຍິ່ງ ເມິ່ງ ເມືອງ ລາວ ເອີຍ
Chậu đuông chăm pa ma la ngam nhình mơờng mương Lao ơi
Mời các bạn nghe bài hát Ngày về của Hoàng Giác bằng tiếng Lào nhé http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=b4FfIPz87s
Và đây là bài hát gốc tiếng Việt http://www.nhaccuatui.com/nghe?M=aBowid_YhE
Bài hát tiếng Lào đó có tên là Phua Det Nong Hay, tôi chẳng hiểu nghĩa tiếng Việt là gì, Nếu viết hẳn bằng chữ Lào thì tôi còn dịch được. Nhưng không biết có phải tác giả đạo nhạc của nhạc sĩ Hoàng Giác không mà nghe giống quá.
Giúp đỡ và cảm ơn
ຊ່ວຍເຫລືອ ແລະ ຂອບໃຈ
Xuồi lửa lẹ khọp chay
Làm ơn cho tôi hỏi
ກະລຸນາຂ້ອຍຂໍຖາມແດ່
Cạ lu na khọi khỏ thảm đè
Làm ơn cho tôi hỏi vài điều được không?
ຂໍລົບກວນຖາມບາງສຶ່ງບາງຢ່າງໄດ້ບໍ?
Khỏ lốp cuôn thảm bang sình bang dàng đạy bò?
Vâng, được
ເຈົ້າ, ໄດ້
Chậu, đạy
Cảm ơn
ຂອບໃຈ
Khọp chay
Chợ ở đâu?
ຕະຫລາດຢູ່ໃສ?
Tạ lạt dù sảy?
Chợ ở bên kia đường
ຕະຫລາດຢູ່ຟາກທາງເບື້ອງນັ້ນ
Tạ lạt dù phạc thang bượng nặn
Hỏi thăm lẫn nhau
ການຖາມຂ່າວຄາວ
Can thảm khào khao
Thế nào, anh có khỏe không?
ຈັງໃດສະບາຍດີບໍ່ອ້າຍ?
Chăng đay sạ bai đi bo ại?
Cám ơn, tôi vẫn khỏe
ຂອບໃຈຂ້ອຍແຂງແຮງດີ
Khọp chay, khọi khẻng heng đi
Hôm nay tôi cảm thấy mệt
ມື້ນີ້ຂ້ອຍຮູ້ສຶກເມື່ອຍ
Mự nị khọi hụ sức mười
Cảm ơn, dạo này tôi không được khỏe lắm
ຂອບໃຈຊ່ວງນີ້ຂ້ອຍບໍ່ຄ່ອຍແຂງແຮງປານດີ
Khọp chay, xuồng nị khọi bò khẻng heng pan đay
Tôi bị cúm
ຂ້ອຍເປັາຫວັດ
Khọi pên vắt
Vợ anh có khỏe không?
ເມຍອ້າຍສະບາຍດີບໍ?
Mia ại sạ bai đi bò?
Cám ơn, chị ấy vẫn khỏe
ຂອບໃຈເອື້ອຍສະບາຍດີຢູ່
Khọp chay, ượi sạ bai đi dù
Anh cần gì?
ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ?
Ại toọng can nhẳng?
Tôi có thể giúp được không?
ຂ້ອຍສາມາດຊ່ວຍໄດ້ບໍ?
Khọi sả mạt xuồi đạy bò?
Anh giúp tôi được không?
ອ້າຍຊ່ວຍຂ້ອຍແດ່ໄດ້ບໍ?
Ại xuồi khọi đè đạy bo?
Chị Bua Chăn có ở nhà không?
ເອື້ອຍບົວຈັນຢູ່ເຮືອນບໍ?
Ượi Bua Chăn dù hươn bò?
Tôi xin gặp chị Bua Chăn được không?
ຂ້ອຍຂໍພົບເອື້ອຍບົວຈັນໄດ້ບໍ?
Khọi khỏ p’hốp ượi Bua Chăn đạy bò?
Bây giờ cô ấy ở đâu?
ດຽວນື້ລາວຢູ່ໃສ?
Điêu nị lao dù sảy?
Chị có bút không?
ເອື້ອຍມີປາກກາບໍ?
Ưởi mi pạc ka bo?
Cái này là gì?
ອັນນີ້ແມ່ນຫຍັງ?
Ăn nị mèn nhẳng?
Cái này giá bao nhiêu?
ອັນນີ້ລາຄາເທົ່າໃດ?
Ăn nị la kha thầu đậy?
Cái kia là gì?
ອັນນັ້ນແມ່ນຫຍັງ?
Ăn nặn mèn nhẳng?
Yêu cầu - Xin mời ການຂໍຮ້ອງ-ເຊື່ອເຂີນ Can khỏ hoọng – xừa xơn
Xin mời đợi một chút: ກະລຸນາລໍຖ້າບຶດໜື່ງ Cạ lu na lo thạ bứt nừng
Xin mời vào: ເຊີນເຂົ້າມາ Xơn khậu ma
Xin mời ngồi: ຂໍເຊີນນັ່ງ Khỏ xơn nằng
Hướng dẫn tôi đọc từ này với: ແນະນຳຂ້ອຍອ່ນຄຳນີ້ແດ່ Nẹ năm khọi àn khăm nị đè.
Chị có thể bảo tôi được không? ເອື້ອຍອາດຈະບອກຂ້ອຍໄດ້ບໍ? Ượi ạt chạ boọc khọi đạy bo?
Cho tôi xem được không? ໃຫ້ຂ້ອຍເບີ່ງແດ່ໄດ້ບໍ? Hạy khọi bờng đè đạy bo?
Làm ơn lấy cho tôi với: ກະລຸນາເອົາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Cạ lu na au hạy khọi đè
Làm ơn giúp tôi với: ກະລຸນາຊ່ວຍຂ້ອຍແດ່ Cạ lu na xuồi khọi đè
Xem đi, xem nào: ເບິ່ງແມ, ເບິ່ງດຸ Bờng me, bường đu.
Hỏi thăm, tạm biệt : ຖາມຂ່າວຄາວ-ການສັ່ງລາ Thảm khào khao – can xằng la
Tạm biệt: ລາກ່ອນ La còn
Đi nhé tạm biệt: ໄປເດີລາກ່ອນ Pay đơ, la còn
Chúc ngủ ngon: ນອນຫລັບຝັນດີ,ລາຕີສະຫວັດ Non lắp phẳn đi, la ty sa vặt
Tôi xin gửi lời thăm anh Sơn nhé: ຂ້ອຍຂໍຝາກຄວາມຢາມອ້າຍເຊີນແດ່ເດີ Khọi khỏ phạc khoam dam ại Sơn đè đơ
Xin chúc chị hạnh phúc và may mắn: ຂໍອວຍພອນໃຫ້ເອື້ອຍຈິ່ງມີຄວາມສຸກ ແລະ ໂຂກດີ Khỏ uôi phon hạy ượi chồng mi khoam xúc lẹ xộc đi
Vui vẻ tự nhiên nhé: ມ່ວນຊື່ນຕາມສະປາຍເດີ Muồn xừn tam sạ bai đơ
Cảm ơn bạn cũng vậy nhé: ຂອບໃຈ,ເຈົ້າກໍ່ເຊັ່ນດຽວກັນເດີ Khọp chay chạu cò xền điêu căn đơ
Chúc chị chóng bình phục: ອວຍພອນໃຫ້ເອື້ອຍຈົ່ງຫາຍປ່ວຍໂດຍໄວ Uôi phon hạy ượi chồng hải puồi đôi vay
Xin chúc bạn lên đường bình an: ຂໍອວຍພອນໃຫ້ເພື່ອນເດີນທາງດ້ວຍຄວາມສະຫວັດດີພາບ Khỏ uôi phon hạy phườn đơn thang đuội khuôm sa vắt đi phạp
Xin chúc mừng sự thành công tốt đẹp của bạn: ຂໍສະແດງຄວາມຍີນດີນຳຜົນສຳເລັດຂອງເພື່ອນ Khỏ sạ đeng khoam nhin đi năm phôn xẳm lết khỏng phườn.
Năm mới xin chúc chị và gia đình mạnh khoẻ hạnh phúc: ປີໃໝ່ຂໍອວຍພອນເອື້ອຍພ້ອມດ້ວຍຄອບຄົວຈົ່ງແຂງແຮງ ແລະ ມີຄວາມສຸກ Py mày khỏ uôi phon ượi phọm đuội khọp khua chồng khẻng heng lẹ mi khuôm xúc.
Chúc mừng năm mới: ສະບາຍດີປີໃໝ່,ອວຍພອນປີໃໝ່ Sạ bai đi py mày, uôi phon py mày
Chúc mừng ngày sinh nhật: ສຸກສັນວັນເກີດ Xúc sẳn văn cợt
Rất vui mừng được gặp bạn: ດີໃຈຫລາຍທີ່ໄດ້ພົບເຈົ້າ Đi chạy lải thì đạy phốp chạu
Thời gian thông dụng ເວລາໂດຍທົ່ວໄປ Vê la đôi thùa pay
Thời gian sắp tới: ເວລາໃນບໍ່ຊ້ານີ້ Vê la nay bò xạ nị
Buổi sáng: ຕອນເຊົ້າ Ton xạu
Từ sáng sớm: ແຕ່ເຊົ້າໆ Tè xạu xạu
Trong buổi sáng: ໃນເວລາຕອນເຊົ້າ Nay ve la ton xạu
Buổi trưa: ຕອນສວາຍ Ton soải
Buổi chiều: ຕອນແລງ Ton leng
Buổi tối: ຕອນຄ່ຳ Ton khằm
Ban đêm: ຕອນເດິກ Ton đớc
Nửa đêm: ເວລາທ່ຽງຄືນ Vê la thiềng khưn
Ban ngày: ຕອນເວັນ Ton vên
Ngày hôm qua: ມື້ວານນີ້ Mự van nị
Ngày hôm nay: ມື້ນີ້ Mự nị
Bây giờ: ດຽວນີ້ Điêu nị
Ngày mai: ມື້ອື່ນ Mự ừn
Đi ngay bây giờ: ໄປດຽວນີ້ເລີຍ Pay điêu nị lơi
Đến liên tục: ມາເລືອຍໆ Ma lượi lượi
Đi sớm đi muộn: ໄປເຊົ້າ,ໄປຊ້າ Pay xạu, pay sạ
Trong thời gian qua: ໃນເວລາທີ່ຜ່ານມາ Nay vê la thì phàn ma
Trong khoảng thời gian 8h sáng: ໃນເວລາແປດໂມງເຊົ້າ Nay vê la pẹt mông xạu
Kịp thời: ທັນການ Thăn kan
Đúng thời hạn quy định: ຖຶກຕາມເວລາທີ່ກຳນົດ Thực tam vê la thì căm nốt
Xong xuôi: ສຳເລັດຄັກແນ່,ຮຽບຮ້ອຍ Sẳm lết khắc nè, hiệp họi
Trong một thời: ໃນຊົວງໜື່ງ Nay xuồng nừng
Chậm trễ: ຊັກຊ້າ,ບໍ່ທັນເວລາ Xắc xạ, bò thăn vê la
Chậm nhất: ຢ່າງຊ້າທີ່ສຸດ Dàng xạ thì sút
Ngày kia: ມື້ຮື Mự hư
Trước đây: ກ່ອນໜ້ານີ້ Kòn nạ nị
Đêm nay: ຄືນນີ້ Khưn nị
Khuya khoắt: ເດິກດື່ນທ່ຽງຄືນ Đớc đừn thiềng khưn
Buổi sáng nay: ຕອນເຊົ້ານີ້ Ton sạu nị
Buổi trưa nay: ຕອນທ່ຽງນີ້ Ton thiềng nị
Buổi chiều nay: ຕອນແລງນີ້ Ton leng nị
Sáng ngày mai: ເຊົ້າມື້ອື່ນ Sạu mự ừn
Tuần sau: ອາທິດໜີາ A thít nạ
Trong thời gian 2 tuần: ໃນເວລາສອງອາທິດ Nay vê la soỏng a thít
Trong thời gian 2, 3 ngày: ໃນເວລາສອງສາມມື້ Nay ve la soỏng xảm mự
Nửa tiếng: ເຄົ່ງຊົ່ວໂມງ Khờng xùa mông
Trong thời gian 10 phút: ໃນເວລາສິບນາທີ Nay vê la síp na thi
Được 2 tuần rồi: ໄດ້ສອງອາທິດແລ້ວ Đạy soỏng a thít lẹo
Được 30 phút rồi: ໄດ້ສາມສິບນາທີແລ້ວ Đạy sảm síp na thi lẹo
Trong 1 tuần: ໃນໜື່ງອາທິດ Nay nừng a thít
Sau 2 tuần: ພາຍຫລັງສອງອາທິດ P’hai lẳng soỏng a thít
Tôi không có thời gian: ຂ້ອຍບໍ່ມີເວລາ Khọi bò mi vê la
Thời gian trong ngày ເວລາໃນມື້ Vê la nay mự
Phút: ນາທີ Na thi
Giây: ວິນາທີ Vị na thi
Giờ, tiếng, tiết: ໂມງ,ຊົ່ວໂມງ Mông, xùa mông
Nửa tiếng: ເຄິ່ງຊົ່ວໂມງ Khờng xùa mông.
Mười lăm phút: ສິບຫ້ານາທີ Síp hạ na thi
Hàng giờ: ເປັນຊົ່ວໂມງ Pên xùa mông
Từng giờ: ທຸກຊົ່ວໂມງ Thúc xùa mông
Mấy giờ rồi? ຈັກໄມງແລ້ວ Chắc mông lẹo (Chắc: Mấy?)
Mười hai giờ rồi: ສິບສອງໂມງແລ້ວ Síp soỏng mông lẹo
Tám giờ mười phút: ແປດໂມງສິບນາທີ Pẹt mông, síp na thi
Chín giờ 30 phút: ເກົ້າໂມງສາມສິບນາທີ Cậu mông, sảm síp na thi
Mười giờ sáng tôi xin gặp cô nhé: ສິບໂມງເຂົ້າຂ້ອຍຂໍພົບເຈົ້າເດີ Síp mông xạu khọi khỏ phốp chạu đơ.
Chị có thể đợi em 5 phút nhé: ເອື້ອຍອາດຈະລໍຖ້ານ້ອງຫ້ານາທີເດີ Ượi ạt chạ lo thạ nọng hạ na thi đơ
Em sẽ đến cơ quan chị khoảng 10h nhé: ນ້ອງຈະໄປເຖິງຫ້ອງການເອື້ອຍໃນເວລາສິບໂມງເດີ Noọng chạ pay thởng họng kan ượi nay vê la síp mông đơ
Bảy ngày trong một tuần ເຈັດມື້ໃນໜື່ງອາທິດ Chết mự nay a thít nừng
Thứ hai: ວັນຈັນ Văn chăn
Thứ ba: ວັນອັງຄານ Văn ăng khan
Thứ tư: ວັນພຸດ Văn phút
Thứ năm: ວັນພະຫັດ Văn phạ hắt
Thứ sáu: ວັນສຸກ Văn súc
Thứ bảy: ວັນເສົາ Văn sảu
Chủ Nhật: ວັນອາທິດ Văn a thít
Ngày làm việc: ວັນເຮັດວຽກ Văn hết việc
Ngày lao động: ວັນອອກແຮງງານ Văn oọc heng ngan
Trong ngày lao động: ໃນວັນອອກແຮງງານ Nay văn oọc heng ngan
Ngày nghỉ: ວັນພັກ Văn phắc
Hàng tuần: ແຕ່ລະອາທິດ Tè lạ a thít
Tháng:
Tháng 1: Đươn nừng
Tháng 2: Đươn soỏng
Tháng 3: Đươn sảm
Tháng 4: Đươn sì
Tháng 5: Đươn hạ
Tháng 6: Đươn hốc
Tháng 7: Đươn chết
Tháng 8: Đươn pẹt
Tháng 9: Đươn kậu
Tháng 10: Đươn síp
Tháng 11: Đươn síp ết
Tháng 12: Đươn síp soỏng
Trên đây là cách gọi thông thường. Trong tiếng Lào, các tháng đều có tên gọi riêng như sau:
Tháng 1: măng con
Tháng 2: cum pha
Tháng 3: mi na
Tháng 4: mê sả
Tháng 5: phứt sá pha
Tháng 6: mị thủ na
Tháng 7: co lạ cột
Tháng 8: xing tha
Tháng 9: căn nha
Tháng 10: tu la
Tháng 11: phạ chic
Tháng 12: thăn va
Mùa màng ລະດູການ Lạ đu can
Mùa xuân: ລະດູໃບໄມ້ປົ່ງ, ລະດູບານໃໝ່ Lạ đu mạy pôồng, Lạ du ban mày
Mùa thu: ລະດູໃບໄມ້ຫລົ່ນ Lạ du bay mạy l… (từ này phiên âm sang tiếng Việt quá thô tục nên các bạn tự hiểu nhé, có nghĩa là mùa lá rụng)
Mùa đông: ລະດູໜາວ, ລະດູແລ້ງ Lạ du nảo, lạ du lẹng
Năm: ປີ Py
Trong một năm: ໃມປີໜື່ງ Nay py nừng
Thời tiết ອາກາດ A kạt
Dự báo thời tiết: ພະຍາກອນອາກາດ Phạ nha kon a kạt
Trời: ຟ້າ Phạ
Trời gió: ຟ້າລົມ Phạ lôm
Trời nắng: ຟ້າແດດ Phạ đẹt
Trời tối: ຟ້າມຶດ, ຄຳມືດ Phạ mựt, khăm mựt
Rét, lạnh: ໜາວ, ເຢັນ Nảo, dên
Nóng: ຮ້ອນ Họn
Ấm áp: ອົບອຸ່ນ Ốp ùn
Bão: ພາຍຸ, ລົມພາຍຸ P’ha nhụ, lôm p’ha nhụ
Sấm sét: ຟ້າຮ້ອງ, ຟ້າຜ່າ Phạ họng, phạ p’hà
Sương mù: ໝອກມົວ Mọc mua
Sương: ນຳ້ໝອກ Nặm moọc
Mây: ເມກ mệc
Mây mù: ຟ້າມືດກຸ້ມ Phạ mựt cụm
Nóng oi bức: ຮ້ອນອົບເອົ້າ Họn ốp ạu
Sương sa: ນ້ຳໝໝອກຕົກ Nặm moọc tốc
Trăng: ເດືອນ, ພະຈັນ Đươn, phạ chăn
Ướt: ປຽກ Piệc
Mịt mù: ມືດມົວ Mựt mua
Mưa: ຝົນ Phổn
Trơn: ມື່ນ Mừn
Đường trơn: ທາງມື່ນ Thang mừn
Mặt trời: ຕາເວັມ Ta vên
Mặt trời mọc: ຕາເວັມຂຶ້ນ Ta vên khựn
Mặt trời lặn: ຕາເວັມຕົກ Ta vên tốc
Mặt trăng: ດວງເດືອນ Đuông đươn
Trăng sáng: ເດືອນແຈ້ງ Đươn chẹng
Ngôi sao: ດວງດາວ Đuông đao
Ngôi sao sáng: ດວງດາວແຈ້ງ Đuông đao chẹng
Tuyết tan: ຫິມະລະລາຍ Hị mạ lạ lai
Nhiệt độ: ອຸນຫະພູມ-ອົງສາ Un hạ phum - ông sả
Mưa nhiều nước lũ: ຟົນຕົກຫລາຍນ້ຳຖ້ວມ Phổn tốc lải nặm thuộm
Khô khan: ແຫ້ງແລ້ງ Hẹng lẹng
Hạn hán: ໄພແຫ້ງແລ້ງ P’hay hẹng lẹng
Gió: ລົມ Lôm
Gió thổi: ລົມພັດ Lôm phắt
Mưa bão: ພະຍຸຝົນ Phạ nhụ phổn
Sấm chớp: ຟ້າຮ້ອງຟ້າແລບ Phạ hoọng phạ lẹp
Sấm: ຟ້າຮ້ອງ Phạ hoọng
Tập nói - Phức vạu
Thời tiết hôm nay thế nào?: ອາກາດມື້ນີ້ເປັນແນວໃດ? A kạt mự nị pên neo đay?
Rét lắm: ໜາວຫລາຍ Nảo lải
Ấm áp: ອົບອູ່ນ Ốp ùn
Nóng: ຮ້ອນ Họn
Mưa nhiều: ຝົນຕົກຫລາຍ Phổn tốc lải
Hôm nay mưa to: ມື້ນີ້ຝົນຕົກແຮງ Mự nị phổn tốc heng
Mưa nhiều nước lũ: ຝົນຕົກຫລາຍນ້ຳຖ້ວມ Phổn tốc lải nặm thuộm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét